Để có thể cover các bản nhạc Piano hay đệm đàn Piano thì trước hết bạn cần tìm hiểu về những kiến thức nhạc lý, trong đó quan trọng nhất là bảng hợp âm Piano cơ bản. Vậy Hợp âm Piano là gì? Cách đánh ra sao? Cùng Piano Japan đi tìm câu trả trong bài viết dưới đây nhé!
Hợp âm Piano là gì?
Hợp âm Piano là tập hợp từ 3 hoặc nhiều nốt nhạc được sắp xếp theo một trật tự nhất định và sẽ phát ra âm thanh cùng 1 lúc. Thông thường một hợp âm Piano sẽ được xây dựng từ 2 hay nhiều quảng 3.
Hợp âm Piano được cấu tạo theo quy tắc: Một hợp âm sẽ bao gồm 3 nốt được bắt đầu từ nốt gốc, đồng thời, mỗi nốt trong hợp âm sẽ cách nhau 1 phím đàn trắng.
Ví dụ:Hợp âm A (La Trưởng) sẽ bao gồm 3 nốt nhạc: Nốt La (nốt nhạc gốc), tiếp đến là nốt Đô (cách nốt La một phím trắng), tiếp nữa là sẽ là nốt Mi (cách nốt Đô một phím trắng). Tóm lại, hợp âm La trưởng sẽ bao gồm: La – Đô – Mi.
Bảng hợp âm Piano cơ bản
Trên đàn Piano bao gồm 14 hợp âm cơ bản, trong đó có 7 hợp âm trưởng và 7 hợp ý thứ. Nhớ được bảng hợp âm Piano sẽ giúp bạn dễ dàng chơi được nhiều bài hát khác nhau từ đơn giản đến phức tạp. Dưới đây là 14 hợp âm cơ bản trên đàn Piano và cánh đánh hợp âm Piano mà bạn nên tham khảo để luyện chơi Piano một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
7 hợp âm Piano trưởng
Mỗi một hợp âm trưởng sẽ được ký hiệu bằng một chữ cái in hoa khác nhau, cụ thể:
Đô trưởng sẽ được ký hiệu là C và bao gồm 3 nhạc: Đô – Mi – Sol. Tương tự với 6 hợp âm trưởng:
– D (Rê trưởng): Rê – Fa# – La
– E (Mi trưởng): Mi – Sol# – Si
– F (Fa trưởng): Fa – La – Đô
– G (Sol trưởng): Sol – Si – Rê
– A (La trưởng): La – Đô# – Mi
– B (Si trưởng): Si – Rê# – Fa#
Cách nhớ các hợp âm Piano trưởng: Hợp âm Piano trưởng được cấu tạo từ 3 nốt nhạc, nốt thứ nhất là nốt gốc của hợp âm, nốt thứ 2 cách nốt nhạc thứ nhất 5 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau và nốt thứ 3 sẽ cách nốt thứ hai 4 phím đàn đen trắng liên tiếp.
7 hợp âm Piano thứ
Cũng giống như 7 hợp âm trưởng, 7 hợp âm Piano thứ cũng được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa ở phía trước, tuy nhiên 7 hợp âm Piano thứ sẽ có thêm chữ m thường kèm theo phía sau, cụ thể:
– Cm (Đô thứ): Đô – Mi (b) – Sol
– Dm (Rê thứ): Rê – Fa – La
– Em (Mi thứ): Mi – Sol – Si
– Fm (Fa thứ): Fa – La(b) – Đô
– Gm (sol thứ): Sol – Si(b) – Rê
– Am (la thứ): La – Đô – Mi
– Bm (si thứ): Si – Rê – Fa#
Quy tắc để nhớ 7 hợp âm Piano thứ: Giống như cách nhớ 7 hợp âm trưởng, nốt thứ nhất của hợp âm thứ là nốt gốc, nốt thứ hai cách nốt thứ nhất 4 phím đàn đen trắng liên tiếp và nốt thứ ba cách nốt thứ hai 5 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau.
Bên cạnh 14 hợp âm cơ bản trên thì đàn Piano còn có các hợp âm thăng (#) và giáng (b). Ví dụ: G#: Sol thăng trưởng; Abm: La giáng thứ.
Trên đây là những kiến thức bổ ích về bảng Piano cơ bản được sử dụng nhiều nhất hiện nay mà UNICA gửi đến bạn đọc. Chúc bạn thành công!